Tulkojums no "kristus vārdā" uz Vjetnamiešu

Tulkojumi:

nhơn danh

Kā izmantot "kristus vārdā" teikumos:

Un Pēteris viņiem sacīja: Gandariet par saviem grēkiem, un ikviens no jums lai kristās Jēzus Kristus vārdā jūsu grēku piedošanai, un jūs saņemsiet Svētā Gara dāvanu.
Phi -e-rơ trả lời rằng: Hãy hối cải, ai nấy phải nhơn danh Ðức Chúa Jêsus chịu phép báp-tem, để được tha tội mình, rồi sẽ được lãnh sự ban cho Ðức Thánh Linh.
Bet Pēteris sacīja: Sudraba un zelta man nav; bet kas man ir, to es tev dodu: Nācarieša Jēzus Kristus vārdā celies un staigā!
Nhưng_Phi - e-rơ nói với người rằng: Ta chẳng có vàng_bạc chi hết, song điều ta có thì ta cho ngươi: nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus_Christ ở Na-xa-rét, hãy bước_đi!
Bet kad tie noticēja Filipam, kas sludināja Dieva valstību, vīrieši un sievietes tika kristīti Jēzus Kristus vārdā.
Nhưng khi chúng đã tin Phi-líp, là người rao giảng Tin Lành của nước Ðức Chúa Trời và danh Ðức Chúa Jêsus Christ cho mình, thì cả đờn ông, đờn bà đều chịu phép báp-tem.
Bet es jūs, brāļi, lūdzu mūsu Kunga Jēzus Kristus vārdā, lai jūs visi sacītu to pašu un lai starp jums nebūtu šķelšanās, bet lai jūs būtu pilnīgi, vienprātīgi un vienās domās.
Hỡi_Anh em, tôi nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus_Christ chúng_ta, khuyên anh_em thảy đều phải đồng một tiếng_nói với nhau, chớ phân_rẽ nhau ra, nhưng phải hiệp một ý một_lòng cùng nhau.
Mūsu Kunga Jēzus Kristus vārdā sapulcēties jums un manam garam mūsu Kunga Jēzus spēkā,
nên tôi đã dường_như có_mặt ở đó, nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus là Chúa chúng_ta, tuyên_án kẻ phạm_tội đó
Arī no jums daži tādi bijuši, bet jūs esat nomazgāti un svētdarīti, un attaisnoti mūsu Kunga Jēzus Kristus vārdā un mūsu Dieva Garā.
Trước_kia anh_em ít_nữa cũng có một_đôi người như_thế; nhưng nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus_Christ, và nhờ Thánh_Linh của Ðức_Chúa_Trời chúng_ta, thì anh_em được rửa sạch, được nên thánh, được xưng công_bình rồi.
Bet kam jūs ko piedevāt, tam arī es piedevu; jo ja es kādam piedevu, tad piedevu jūsu dēļ Kristus vārdā,
Nhưng anh_em tha_thứ ai, thì tôi cũng tha_thứ. Vả, nếu tôi đã tha, là vì anh_em mà tha, ở trước mặt Ðấng_Christ,
Jūs, laikam, sen jau domājat, ka mēs attaisnojamies jūsu priekšā? Mēs runājam Dieva priekšā Kristus vārdā. Vismīļie, tas viss jūsu pamācīšanai!
Ðã lâu_nay, anh_em tưởng rằng chúng_tôi tìm cách chữa mình trước mặt anh_em. Ấy_là trong Ðấng_Christ, trước mặt Ðức_Chúa_Trời mà chúng_tôi nói; hỡi những kẻ rất yêu_dấu, mọi điều đó thảy vì sự gây_dựng cho anh_em.
Jo visi, kas esat kristīti Kristus vārdā, esat tērpušies Kristū.
Vả, anh_em thảy đều chịu_phép báp tem trong Ðấng_Christ, đều mặc lấy Ðấng_Christ vậy.
Pateikdamies vienmēr par visu Dievam un Tēvam mūsu Kunga Jēzus Kristus vārdā!
Hãy thường_thường nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus_Christ chúng_ta, vì mọi sự tạ ơn Ðức_Chúa_Trời, là Cha chúng_ta.
Lai jūsu līksmība Jēzus Kristus vārdā būtu jo lielāka manis dēļ, kad es atkal aiziešu pie jums.
hầu cho khi tôi lại đến_cùng anh_em, anh_em sẽ nhơn tôi mà có nhiều cứ khoe mình luôn trong Ðức_Chúa_Jêsus_Christ.
Un visu, ko jūs darāt vārdos vai darbos, to visu dariet Kunga Jēzus Kristus vārdā, pateikdamies Dievam un Tēvam caur Viņu!
Mặc_dầu anh_em nói hãy làm, cũng phải nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus mà làm mọi điều, nhờ Ngài mà tạ ơn Ðức_Chúa_Trời, là Ðức_Chúa_Cha.
Mēs jums, brāļi, aizrādām mūsu Kunga Jēzus Kristus vārdā, lai jūs norobežotos no katra brāļa, kas nekārtīgi dzīvo un neievēro mācību, ko tie no mums saņēmuši.
Hỡi anh_em, nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus_Christ chúng_ta, chúng_tôi khuyên anh_em phải lánh người anh_em nào không biết tu đức_hạnh mình, và không bước theo các điều dạy_dỗ mà anh_em đã nhận lãnh nơi chúng_tôi.
Bet tiem, kas tādi ir, mēs Kunga Jēzus Kristus vārdā pavēlam un pamudinām tos, lai viņi, mierīgi strādādami, ēstu savu maizi.
Chúng_tôi nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus_Christ, bảo và khuyên những kẻ đó phải yên_lặng mà làm_việc, hầu cho ăn bánh của mình làm ra.
0.51416420936584s

Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!

Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?